Bông cách nhiệt là vật liệu quen thuộc đối với những lĩnh vực công nghiệp, kỹ thuật hiện nay. Nó thường được ứng dụng trong các hạng mục cách nhiệt, cách âm và chống cháy. Tuy nhiên vẫn còn không ít người nhầm lẫn giữa bông khoáng và bông thủy tinh. Vậy chúng có điểm gì khác biệt? Cùng Polyme Ngọc Diệp tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Bông cách nhiệt là gì?
Bông cách nhiệt là vật dụng có hệ số dẫn nhiệt thấp nhằm làm mất nhiệt lượng và giảm sự truyền nhiệt. Vật liệu này thường được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, đường ống dẫn khí, nước nóng hay trong các thiết bị công nghiệp, lò luyện kim,….
Hiện nay có 2 loại bông cách nhiệt được ứng dụng nhiều nhất là bông khoáng Rockwool và bông thủy tinh Glasswool.
Bông khoáng Rockwool
Bông khoáng Rockwool hay còn được gọi là len đá. Rockwool là loại bông cách nhiệt chống cháy có hiệu quả nổi bật với nhiệt độ nóng chảy cao.
Rockwool được sản xuất và tái chế từ đá basalt và quặng xỉ được nung ở nhiệt độ cao.
Bông thủy tinh Glasswool
Vật liệu cách nhiệt bông thủy tinh khá phổ biến trong ngành công nghiệp cách âm, cách nhiệt tại Việt Nam.
Cách nhiệt bông thủy tinh này được chế tạo từ thủy tinh nóng chảy và các nguyên vật liệu như cát silica và những chất kết dính khác.
Thông số kỹ thuật bông cách nhiệt
Thông số kỹ thuật của bông là điểm đáng chú ý để cân nhắc để sử dụng và thi công phù hợp. Dưới đây là bảng thông số chính của bông khoáng và bông thủy tinh cách nhiệt.
Thông số chính của bông khoáng Rockwool và bông thủy tinh Glasswool
Hệ số | Bông khoáng Rockwool | Bông thủy tinh Glasswool |
Loại hình | Dạng tấm, dạng cuộn, dạng ống | Dang cuộn, dạng tấm, dạng ống |
Tỷ trọng | 40kg, 60kg, 80kg, 100kg, 120kg | 12kg, 24kg, 32kg, 48kg |
Độ dày | 25mm, 50mm, 75mm, 100mm | 25mm, 50mm |
Khổ rộng | 600mm | 1200 mm |
Chiều dài |
|
Dạng tấm với chiều dài đa dạng: 7200mm, 15000mm, 20000mm, 30000mm |
Chịu nhiệt | Có thể lên tới 850 độ C |
|
Hệ số dẫn nhiệt bông khoáng Rockwool và bông thủy tinh Glasswool
Bông khoáng Rockwool
Trọng lượng | Giá trị k |
60kg/m3 – Dày 50mm | 0.034W/m.K |
80kg/m3 – Dày 50mm | 0.034W/m.K |
100kg/m3 – Dày 50mm | 0.034W/m.K |
120kg/m3 – Dày 50mm | 0.033W/m.K |
Bông thủy tinh cách nhiệt Glasswool
Trọng lượng | Giá trị k |
10kg/m3 | 0.0476W/m.K |
12kg/m3 | 0.0425W/m.K |
16kg/m3 | 0.0404W/m.K |
24kg/m3 | 0.0375W/m.K |
32kg/m3 | 0.0346W/m.K |
Phân biệt bông khoáng Rockwool và bông thủy tinh Glasswool
Có nhiều cách phân biệt hai loại bông khoáng Rockwool và bông thủy tinh Glasswool. Đơn giản nhất có thể phân biệt như sau:
- Bông khoáng Rockwool
Có màu nâu hoặc màu vàng nhạt. Sợi bông được cấu tạo rất chặt chẽ tạo thành những khối bông chắc, không bị tán sợi ra không khí. Biểu hiện là khi tác dụng một lực bông sẽ bị lún nhưng tạo cảm giác rất chắc chắn.
- Bông thủy tinh Glasswool
Có màu vàng tươi học vàng đậm. Các sợi bông được cấu tạo ngắn và nhỏ, rất dễ tách khỏi nhau. Biểu hiện là khi tác dụng một lực, bông sẽ rất dễ bị xẹp xuống và không còn độ dày ban đầu.
Ưu nhược điểm của bông cách nhiệt
Bông cách nhiệt là vật liệu được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Dưới đây là một số đánh giá về ưu, nhược điểm của bông cách nhiệt.
Bông cách nhiệt có một số ưu điểm có thể kể đến như sau:
- Khả năng chịu nhiệt tốt.
- Khả năng cách âm vượt trội.
- Khả năng chống thấm và vi khuẩn hiệu quả.
- Tiết kiệm năng lượng.
- Khả năng chống cháy cao.
- Nhẹ và dễ dàng lắp đặt, sử dụng.
- Độ bền cao.
Bên cạnh đó, nhược điểm của bông cách nhiệt vẫn còn tồn tại như:
- Khi thi công dễ bị ngứa, dị ứng khi chạm phải bông cách nhiệt.
- Bụi thủy tinh dễ bị bay vào mắt gây khó chịu, cản tầm nhìn. Từ đó làm giảm hiệu suất làm việc.
- Bông thủy tinh dễ gãy, vụn vỡ khi không may có sự cố. Bụi thuỷ tinh phát tán ra không khí với số lượng nhiều sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Cần phải trang bị cẩn thận đồ bảo hộ khi thi công các sản phẩm bông cách nhiệt.
- Tuổi thọ bông cách nhiệt không được cao, dễ bị phân hủy ảnh hưởng đến môi trường.
Ứng dụng của bông cách nhiệt
Bông cách nhiệt được ứng dụng mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Từ các ống dẫn đến tường, trần nhà hay cách nhiệt kỹ thuật đều có thể sử dụng một cách hiệu quả.
Ngoài ra bông cách nhiệt còn được ứng dụng như một vật liệu cách âm tại các quán karaoke, chung cư, rạp chiếu phim, phòng thu,….
Xem thêm: 10+ GIẢI PHÁP CÁCH NHIỆT TRẦN NHÀ PHỔ BIẾN HIỆN NAY
Lưu ý khi sử dụng bông cách nhiệt chống cháy
Hiện nay nhiều người vẫn còn đang khá băn khoăn về các dòng sản phẩm bông cách nhiệt chống cháy. Liệu bông thủy tinh có gây ảnh hướng đến sức khỏe và khi sử dụng có những lưu ý nào?
Bông thủy tinh có ảnh hưởng đến sức khỏe hay môi trường không?
Các dòng bông cách nhiệt đều có thể gây ra các bệnh về hô hấp nếu bạn hít phải một lượng lớn sợi bông. Vì vậy bông cách nhiệt hiện nay không còn được sử dụng rộng rãi mà thay vào đó là những sản phẩm tốt cho sức khỏe và có tính năng tốt tương đương.
Một trong những sản phẩm được sử dụng thay thế bông cách nhiệt nhiều nhất hiện nay là bọt xốp PU Foam.
Cần chú ý điều gì khi thi công?
Trong quá trình thi công, khi vô tình chạm phải bông cách nhiệt có thể bạn sẽ hơi ngứa, dẫn tới mẩn đỏ. Do đó, khi thi công cần mang đầy đủ găng tay bảo hộ và những vật dụng cần thiết.
Bông cách nhiệt dần được thay thế bởi dòng vật liệu nào?
Như đã chia sẻ phía trên, bông cách nhiệt không thân thiện với con người và môi trường, do đó nó đã dần được thay thế bằng những dòng vật liệu cách nhiệt tiên tiến hơn.
Điển hình trong số đó là giải pháp phun PU Foam.
PU Foam có nhiều tính năng vượt trội và đặc biệt an toàn với con người và môi trường sử dụng. Một số tính năng của PU Foam là:
- Chống nóng, cách âm tốt
- Độ chống thấm cao
- Khả năng chống cháy, chịu lửa tốt
- Siêu nhẹ, bền, đàn hồi, dẻo dai, độ bám dính cao
- Thân thiện với môi trường
Xem thêm:
Trên đây là những thông tin về bông cách nhiệt một cách chi tiết, giúp bạn có thể phân biệt bông khoáng và bông thủy tinh dễ dàng. Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về giải pháp cách nhiệt, cách âm, chống cháy thay thế bông cách nhiệt thì hãy liên hệ với Polyme Ngọc Diệp qua số hotline 0934.333.490 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.